Các giống khác Chanh vàng

Tranh vẽ mô tả hình thái Chanh vàng của Franz Eugen Köhler (1897).
  • Bonnie Brae thuôn dài, trơn, vỏ mỏng và không hạt;[10] chủ yếu ở San Diego, Hoa Kỳ.[11]
  • Bush lemon là loại mọc dại ở vùng cận nhiệt đới của Úc. Nó rất cứng và có vỏ dày, hương chanh thực sự; vị rất tốt cho nấu ăn. Nó cao khoảng 4m ở những nơi có nắng.
  • Eureka phát triển quanh năm và rất phổ biến. Đây là loại chanh thường gặp ở siêu thị,[12] còn được gọi là "chanh bốn mùa" (Quatre Saisons) vì khả năng tạo quả trong suốt năm. Giống này cũng có sẵn như là một cây trồng dễ tìm trong nước.[13] Ngoài ra còn có loại chanh Eureka thịt hồng (Variegated Pink) với vỏ xanh lá cây hoặc vàng (khi chín).[14]
  • Femminello St. Teresa, hoặc Sorrento[15] là cây bản địa của Ý. Hương vị của loại này rất mạnh trong các dầu chanh. Nó được sử dụng ở rất nhiều dạng khác nhau để làm limoncello (một dạng rượu mùi chanh của Ý làm từ của nước cốt chanh vàng, rượu chưng cấtđường).
  • C. jhambiri (tên tiếng Anh: Jhambiri), có vỏ xù xì, bên ngoài màu vàng và vị rất chua. Nó được sử dụng rộng rãi ở dạng cây ghép ở Nam Á.
  • Lisbon là loại chanh có chất lượng tốt hơn với hàm lượng axit cao và nhiều nước, nó rất giống Eureka.
  • Chanh vàng Meyer là một loài lai giữa thanh yên và có thể là một loại quýt/bưởi lai nào đó khác với cam chua hoặc cam ngọt,[16] và được đặt theo tên của Frank N. Meyer, người đã mang nó đến Mỹ năm 1908. Vỏ mỏng và hơi chua hơn so với chanh Lisbon và Eureka, chanh Meyer cần được chăm sóc nhiều hơn khi vận chuyển và không được trồng rộng rãi trên cơ sở thương mại. Chanh Meyer thường trưởng thành có màu vàng cam.
  • Chanh vàng Ponderosa có vỏ mỏng và quả lớn, là một loại lai phức tạp giữa bưởi (Citrus maxima) (hoặc có thể là chanh vàng) với thanh yên.[16]
  • Verna là một loại của Tây Ban Nha không rõ xuất xứ.
  • Yen Ben là một giống chanh của Úc.[17]
  • Chanh lõm là một loài bản địa của Đài Loan và Nhật Bản.
  • Chanh ngọt cũng là một loài lai phức tạp bao gồm Citrus limetta, chanh Phápchanh ngọt Palestine.
  • Ong trên hoa chanh Meyer
  • Chanh Eureka thịt hồng
Chanh còn sống, không vỏ
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng121 kJ (29 kcal)
9.32 g
Đường2.50 g
Chất xơ2.8 g
0.30 g
1.10 g
Vitamin
Thiamine (B1)
(3%)
0.040 mg
Riboflavin (B2)
(2%)
0.020 mg
Niacin (B3)
(1%)
0.100 mg
Pantothenic acid (B5)
(4%)
0.190 mg
Vitamin B6
(6%)
0.080 mg
Folate (B9)
(3%)
11 μg
Vitamin C
(64%)
53.0 mg
Chất khoáng
Canxi
(3%)
26 mg
Sắt
(5%)
0.60 mg
Magiê
(2%)
8 mg
Phốt pho
(2%)
16 mg
Kali
(3%)
138 mg
Kẽm
(1%)
0.06 mg
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chanh vàng http://www.cliffordawright.com/caw/food/entries/di... http://davesgarden.com/pf/go/49905/ http://www.etymonline.com/index.php?term=lemon http://www.fourwindsgrowers.com/our-citrus-trees/l... http://www.hilaroad.com/camp/projects/lemon/lemon_... http://www.latimes.com/features/la-fo-limoncello8s... http://www.liebertonline.com/doi/pdfplus/10.1089/e... http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/lemon.ht... http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/lemon.ht... http://ceventura.ucdavis.edu/ben/citrus/misc/new_z...